Thì hiện tại đơn là thì được áp dụng nhiều nhất, và là nền tảng bắt buộc phải nắm được của bất cứ người học tiếng Anh nào. Không như cái tên của mình, thì hiện tại đơn để có thể giảng dạy không phải là điều quá đơn giản.
Đặc biệt đối với hai đối tượng, người học mới bắt đầu, trẻ em – sẽ dễ bối rối đối nếu được “nhồi” vào quá nhiều lý thuyết, hay người học muốn học nâng cao về ngữ pháp – thì hiện tại đơn sẽ có nhiều kiến thức lý thuyết phức tạp hơn.
Trong bài viết này, hãy cùng ETP tìm hiểu về cách giảng dạy ngữ pháp thì hiện tại đơn nâng cao nhé.
Sự thật hiển nhiên
There are 3 sides in a triangle.
Thói quen gần đây
I don’t read books that are more than 200 pages long.
Tình hình hoặc trạng thái cố định
My mom teaches at UEH university.
Nói đùa/ Kể chuyện – Không trang trọng
A stranger approaches the astronaut and …
Tiêu đề bài báo
SOOBIN HOANG SON WINS 3 PRIZES AT WECHOICE 2024
Phê bình hoặc tổng kết
The story comes to a sorrowful ending in which both main characters are found dead.
Hướng dẫn hoặc chỉ đường
Go pass the coffee shop over there and turn left.
Tục ngữ/ Châm ngôn
Too many cooks spoil the broth.
Tương lai (sự kiện cố định thời gian)
The semester ends in August.
2 | Nhấn mạnh
Để nhấn mạnh một sự thật, hành động nào đó, có thể sử dụng trợ động từ hiện tại – do, does trong câu khẳng định.
E.g. I do want to eat the cake.
Sẽ nhấn mạnh sự mong muốn hơn so với:
E.g. I want to eat the cake.
3 | Từ nhận biết
4 | Bài tập
I. Write the verbs in the brackets in the correct form, using present simple tense or present continuous, in each gap
- My brother ____________ (do) a degree at university, so I ____________ (see) him very rarely these days, unfortunately.
- Darren ____________ (usually / get) back home around eight o’clock in the evening.
- I’m sorry to hear your parents ____________ (get) separated.
- You ____________ (go) to the end of the road and then ____________ (turn) to the right.
- Why ____________ ice ____________ (float) instead of sinking?
- The evenings ____________ (get) longer these days, aren’t they?
- My dad ____________ (not / eat) meat at all—he’s a vegetarian.
- Actually, we ____________ (not / listen) to The Libertines at all—this is Pete Doherty’s second band, Babyshambles.
- A man ____________ (walk) into a bar. Ouch! That’s why you shouldn’t walk into a metal bar!
- ____________ you ____________ (phone) me from your mobile? The connection here isn’t good.
- How often ____________ you ____________ (order) things online?
- An Englishman, an Irishman, and a Scotsman ____________ (walk) across a desert when one of them ____________ (spot) a camel in the distance.
- Beckham ____________ (have) control of the ball… It’s Beckham! And he ____________ (score)!
- WOMAN ____________ (give) HER 1000 DOLLARS LOTTERY WIN TO CHARITY.
- My dad ____________ (always / tell) jokes! Though they’re usually pretty bad.
- “Phil ____________ (wear) ties, does he?”
“Actually, he ____________ (wear) a tie to work most days.”
STT | Đáp Án | Giải Thích |
---|---|---|
1 | is doing, don’t see | Hiện tại tiếp diễn dùng cho hành động đang diễn ra (đang học đại học), và hiện tại đơn diễn tả sự thật (không thường xuyên gặp). |
2 | doesn’t usually get | Hiện tại đơn dùng để nói về thói quen (không về nhà trước 8 giờ tối). |
3 | are getting | Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi đang xảy ra |
4 | go, turn | Hiện tại đơn dùng để chỉ dẫn đường hoặc đưa ra chỉ thị. |
5 | does _ float | Hiện tại đơn dùng để hỏi về sự thật khoa học hoặc sự thật hiển nhiên (nước đá nổi). |
6 | are getting | Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi dần theo thời gian. |
7 | doesn’t eat | Hiện tại đơn dùng để nói về thói quen hoặc đặc điểm (ông ấy là người ăn chay). |
8 | aren’t listening | Hiện tại tiếp diễn dùng để mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại (không nghe). |
9 | walks | Hiện tại đơn dùng để kể chuyện hoặc diễn tả tình huống hài hước. |
10 | are phoning | Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói (đang gọi điện). |
11 | Do _ order | Hiện tại đơn dùng để hỏi về thói quen (mua sắm trực tuyến). |
12 | are walking, spots | Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra (đang đi bộ), và hiện tại đơn dùng cho sự kiện đột ngột (nhìn thấy lạc đà). |
13 | has | Hiện tại đơn dùng trong bình luận trực tiếp. |
14 | gives | Hiện tại đơn diễn tả hành động hiện tại hoặc sự thật. |
15 | is always telling | Hiện tại tiếp diễn + always nhấn mạnh hành động lặp đi lặp lại, thường là gây phiền (luôn kể chuyện cười). |
16 | doesn’t wear, does wear/wears | Hiện tại đơn dùng để nói về thói quen hoặc xác nhận thông tin. |
Về ETP TESOL
Hãy chia sẻ thắc mắc của bạn đến chuyên mục ‘Thầy cô hỏi, ETP TESOL trả lời’ để được nhận ngay sự giải đáp và hỗ trợ từ đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm của ETP TESOL. Gửi câu hỏi tại https://bit.ly/YOUask_ETPTESOLanswer và cùng nhau nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Anh của mình nhé!
ETP TESOL DẪN ĐẦU XU HƯỚNG GIẢNG DẠY BẰNG AI
Address: 16D Nguyễn Văn Giai, Phường Đa Kao, Quận 1, HCM
Phone: 0986.477.756
Email: office@etp-tesol.edu.vn
Hãy ‘Like’ fanpage: ETP TESOL ngay để theo dõi những thông tin mới nhất và hữu ích về TESOL và các cơ hội việc làm hấp dẫn.