Worksheet Dạy tiếng Anh thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì được áp dụng nhiều nhất, và là nền tảng bắt buộc phải nắm được của bất cứ người học tiếng Anh nào. Không như cái tên của mình, thì hiện tại đơn để có thể giảng dạy không phải là điều quá đơn giản.

Đặc biệt đối với hai đối tượng, người học mới bắt đầu, trẻ em – sẽ dễ bối rối đối nếu được “nhồi” vào quá nhiều lý thuyết, hay người học muốn học nâng cao về ngữ pháp – thì hiện tại đơn sẽ có nhiều kiến thức lý thuyết phức tạp hơn.

Trong bài viết này, hãy cùng ETP tìm hiểu về cách giảng dạy ngữ pháp thì hiện tại đơn nâng cao nhé.

Sự thật hiển nhiên

There are 3 sides in a triangle.

Thói quen gần đây

I don’t read books that are more than 200 pages long.

Tình hình hoặc trạng thái cố định

My mom teaches at UEH university.

Nói đùa/ Kể chuyện – Không trang trọng

A stranger approaches the astronaut and …

Tiêu đề bài báo

SOOBIN HOANG SON WINS 3 PRIZES AT WECHOICE 2024

Phê bình hoặc tổng kết

The story comes to a sorrowful ending in which both main characters are found dead.

Hướng dẫn hoặc chỉ đường

Go pass the coffee shop over there and turn left.

Tục ngữ/ Châm ngôn

Too many cooks spoil the broth.

Tương lai (sự kiện cố định thời gian)

The semester ends in August.

2 | Nhấn mạnh

Thì Hiện tại đơn Worksheet Dạy tiếng Anh (1)

Để nhấn mạnh một sự thật, hành động nào đó, có thể sử dụng trợ động từ hiện tại – do, does trong câu khẳng định.

E.g. I do want to eat the cake.

Sẽ nhấn mạnh sự mong muốn hơn so với:

E.g. I want to eat the cake.

3 | Từ nhận biết

English Phrase Dịch Nghĩa Example Sentence Câu Ví Dụ
Always Luôn luôn She always wakes up early. Cô ấy luôn luôn dậy sớm.
Often Thường xuyên He often drinks coffee in the morning. Anh ấy thường xuyên uống cà phê vào buổi sáng.
Sometimes Đôi khi They sometimes go hiking on weekends. Họ đôi khi đi leo núi vào cuối tuần.
Generally Thường thì / Nhìn chung I generally prefer tea over coffee. Tôi thường thì thích trà hơn cà phê.
Rarely Hiếm khi We rarely eat out because we love cooking. Chúng tôi hiếm khi ăn ngoài vì thích nấu ăn.
Seldom Hiếm khi He seldom talks about his personal life. Anh ấy hiếm khi nói về đời sống cá nhân.
Never Không bao giờ She never forgets my birthday. Cô ấy không bao giờ quên sinh nhật tôi.
Whenever Bất cứ khi nào I smile whenever I see her. Tôi mỉm cười bất cứ khi nào thấy cô ấy.
Nowadays Ngày nay Nowadays, people use smartphones for everything. Ngày nay, mọi người dùng điện thoại cho mọi thứ.
These days Dạo gần đây These days, he spends more time with his family. Dạo gần đây, anh ấy dành nhiều thời gian cho gia đình.
From time to time Thỉnh thoảng From time to time, we visit our grandparents. Thỉnh thoảng, chúng tôi thăm ông bà.
Every now and then Thỉnh thoảng She bakes cookies every now and then. Cô ấy thỉnh thoảng làm bánh quy.
Most/much of the time Phần lớn thời gian He stays at home most of the time. Anh ấy ở nhà phần lớn thời gian.
It’s/That’s the last time Đây/Đó là lần cuối cùng That’s the last time I lend him money. Đó là lần cuối cùng tôi cho anh ta mượn tiền.

4 | Bài tập

I. Write the verbs in the brackets in the correct form, using present simple tense or present continuous, in each gap

  1. My brother ____________ (do) a degree at university, so I ____________ (see) him very rarely these days, unfortunately.
  2. Darren ____________ (usually / get) back home around eight o’clock in the evening.
  3. I’m sorry to hear your parents ____________ (get) separated.
  4. You ____________ (go) to the end of the road and then ____________ (turn) to the right.
  5. Why ____________ ice ____________ (float) instead of sinking?
  6. The evenings ____________ (get) longer these days, aren’t they?
  7. My dad ____________ (not / eat) meat at all—he’s a vegetarian.
  8. Actually, we ____________ (not / listen) to The Libertines at all—this is Pete Doherty’s second band, Babyshambles.
  9. A man ____________ (walk) into a bar. Ouch! That’s why you shouldn’t walk into a metal bar!
  10. ____________ you ____________ (phone) me from your mobile? The connection here isn’t good.
  11. How often ____________ you ____________ (order) things online?
  12. An Englishman, an Irishman, and a Scotsman ____________ (walk) across a desert when one of them ____________ (spot) a camel in the distance.
  13. Beckham ____________ (have) control of the ball… It’s Beckham! And he ____________ (score)!
  14. WOMAN ____________ (give) HER 1000 DOLLARS LOTTERY WIN TO CHARITY.
  15. My dad ____________ (always / tell) jokes! Though they’re usually pretty bad.
  16. “Phil ____________ (wear) ties, does he?”
    “Actually, he ____________ (wear) a tie to work most days.”
STT Đáp Án Giải Thích
1 is doing, don’t see Hiện tại tiếp diễn dùng cho hành động đang diễn ra (đang học đại học), và hiện tại đơn diễn tả sự thật (không thường xuyên gặp).
2 doesn’t usually get Hiện tại đơn dùng để nói về thói quen (không về nhà trước 8 giờ tối).
3 are getting Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi đang xảy ra
4 go, turn Hiện tại đơn dùng để chỉ dẫn đường hoặc đưa ra chỉ thị.
5 does _ float Hiện tại đơn dùng để hỏi về sự thật khoa học hoặc sự thật hiển nhiên (nước đá nổi).
6 are getting Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi dần theo thời gian.
7 doesn’t eat Hiện tại đơn dùng để nói về thói quen hoặc đặc điểm (ông ấy là người ăn chay).
8 aren’t listening Hiện tại tiếp diễn dùng để mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại (không nghe).
9 walks Hiện tại đơn dùng để kể chuyện hoặc diễn tả tình huống hài hước.
10 are phoning Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc nói (đang gọi điện).
11 Do _ order Hiện tại đơn dùng để hỏi về thói quen (mua sắm trực tuyến).
12 are walking, spots Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra (đang đi bộ), và hiện tại đơn dùng cho sự kiện đột ngột (nhìn thấy lạc đà).
13 has Hiện tại đơn dùng trong bình luận trực tiếp.
14 gives Hiện tại đơn diễn tả hành động hiện tại hoặc sự thật.
15 is always telling Hiện tại tiếp diễn + always nhấn mạnh hành động lặp đi lặp lại, thường là gây phiền (luôn kể chuyện cười).
16 doesn’t wear, does wear/wears Hiện tại đơn dùng để nói về thói quen hoặc xác nhận thông tin.

Về ETP TESOL

Hãy chia sẻ thắc mắc của bạn đến chuyên mục ‘Thầy cô hỏi, ETP TESOL trả lời’ để được nhận ngay sự giải đáp và hỗ trợ từ đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm của ETP TESOL. Gửi câu hỏi tại https://bit.ly/YOUask_ETPTESOLanswer và cùng nhau nâng cao chất lượng giảng dạy tiếng Anh của mình nhé!

Buổi học phát âm tại ETP

basic

ETP TESOL DẪN ĐẦU XU HƯỚNG GIẢNG DẠY BẰNG AI

Address: 16D Nguyễn Văn Giai, Phường Đa Kao, Quận 1, HCM

Phone: 0986.477.756

Email: office@etp-tesol.edu.vn

Hãy ‘Like’ fanpage: ETP TESOL ngay để theo dõi những thông tin mới nhất và hữu ích về TESOL và các cơ hội việc làm hấp dẫn.

Messenger 0986.477.756 ETP TESOL Tư Vấn Miễn Phí

    Tư vấn ngay